Trường | Học bổng | Giá trị | Số lượng | Hạn nộp | Điều kiện |
NEW SOUTH WALES – NSW | |||||
Macquarie University | Vice-Chancellor’s International Scholarship – ASEAN | $5,000 | N/A | 2017 |
Là công dân ASEAN GPA 5.0/7.0. |
Macquarie University | Macquarie University ASEAN Scholarship | $5,000 | N/A | Áp dụng hàng năm |
Là công dân ASEAN, theo học chương trình On - campus năm 2017. |
University of Technology, Sydney (UTS) | International Academic Excellence Award | $5,000 | N/A |
Học kì mùa Xuân hoặc mùa Thu 2017 Học kì mùa xuân 2018 Hạn nộp: 31/7/2018 |
Thỏa mãn yêu cầu nhập học |
University of Technology, Sydney (UTS) | UTS Science Scholarship for Outstanding International Students (Vietnam and India) | $2,000 | N/A | Áp dụng hàng năm | Nhập học bậc Thạc sỹ, điểm trung bình 65% trở lên. |
ACU | Peter Faber Business School Postgraduate Scholarship | $1,000 | N/A | 2017 | Kết quả bậc học trước 70% |
ACU | Social Work Rural Placement Scholarship | Lên đến $1,500 | N/A | 05/3/17 |
Học tại cơ sơ Canberra, chuyên ngành Dịch vụ Công ích. |
ACU | Master of Finance Scholarship | $4,000 AUD | 10 | 2017 | Sinh viên nhập học khóa Thạc sỹ Tài chính kỳ nhập học tháng 2/2017 |
University of Wollongong | Fifteen Partial Tuition Scholarships | 25% học phí | 5 |
Kỳ nhập học tháng 2/2017: Kỳ nhập học tháng 7/2017: Kỳ nhập học tháng 10/2017: |
Đã có bằng Cử nhân, điểm trung bình 70% trở lên |
Western Sydney University | Vice Chancellor's Academic Scholarship | 50% học phí, tối đa 2 năm | N/A | 2017 | GPA 85% trở lên |
Western Sydney University | International Academic Excellent | $5,000 AUD trừ vào năm đầu tiên | N/A | 2017 | Áp dụng cho 1 số ngành học |
Western Sydney University | Western Sydney International scholarship |
25% học phí năm 1 35% học phí năm 2 |
N/A | 2017 | Dựa trên kết quả học tập |
QUEENSLAND – QLD | |||||
Griffith University | Griffith International Family Scholarship | $1,000 | N/A | Áp dụng hàng năm | Sinh viên có người thân đã/đang theo học tại Griffith |
Griffith University | Griffith International Postgraduate Coursework Excellence Scholarships | $6,000 | N/A | Kỳ nhập học tháng 7/2017: 3/3/2017 |
GPA 75% |
Griffith University | Griffith Business School Excellence Scholarships | $7,000 | N/A |
Kỳ nhập học tháng 7/2017: Kỳ nhập học tháng 10/2017: |
GPA 75% |
Griffith University | Griffith Business School International Student Scholarship | Lên đến $4,000 | N/A | Kỳ nhập học tháng 7/2017: 3/3/2017 |
GPA 2.5/4.0 tương đương 4.5/7.0 |
Griffith University | Griffith Business School Postgraduate Scholarship | $6,000 | N/A | Kỳ nhập học tháng 7/2017: 3/3/2017 |
GPA 75% |
Griffith University | Griffith Business School MBA Scholarships | $27,750 | N/A | Kỳ nhập học tháng 7/2017: 3/3/2017 |
GPA 75% |
Central Queensland University (CQU) | Vice-Chancellor's Scholarship | 20% học phí | N/A | Áp dụng hàng năm | Điểm trung bình đạt 7.5 |
University of Queensland | Science International Scholarships | $3,000 hoặc $10,000 | N/A |
Học kì 1 (tháng 2): 1/12/2016 Học kì 2 (tháng 7): |
GPA 6.0/7.0 |
University of Queensland | UQ Postgraduate Law Scholarship | 100% học phí | N/A | 30/11/16 | Nhập học không điều kiện Thạc sỹ các chuyên ngành: Luật (LLM), Luật Thương Mại Quốc Tế hoặc chương trình bằng đôi Luật/Quan hệ Quốc tế |
University of Queensland | MBA Accelerated full-time International students scholarship | 100% học phí | N/A | 30/11/16 | Sinh viên quốc tế có thành tích xuất sắc nhập học tại UQ Business School. |
University of Queensland | MBA Women student scholarship | 50% học phí | 4 | 30/11/16 | Sinh viên nữ có thành tích xuất sắc tham gia khóa học MBA |
Bond University | International Student Scholarship | Lên đến 50% học phí | N/A | Học kì tháng 5/2017: 27/1/2017 |
Thành tích học tập xuất sắc, thể hiện khả năng lãnh đạo và tham gia nhiệt tình các hoạt động ngoại khóa. |
Queensland University of Technology (QUT) |
Triple Crown Scholarship | 25% - 50% học phí | N/A | Trước học kì 2, 2017. |
IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6) GPA 3.4/4 |
Queensland University of Technology (QUT) |
International Merit Scholarship | 25% - 50% học phí | N/A | Trước học kì 2, 2017. |
Thỏa mãn điều kiện tiếng Anh nhập học GPA 3.4/4 |
Queensland University of Technology (QUT) |
Creative Industries International Scholarship | 25% - 50% học phí | N/A | Trước học kì 2, 2017. |
IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6) GPA 3.4/4 |
VIC - VICTORIA | |||||
Deakin University | Vice-Chancellor’s International Scholarship | 50% - 100% học phí | N/A | Đang nhận đơn | Điểm trung bình đạt 85% trở lên |
Deakin University | International Scholarship | 25% học phí | N/A | Đang nhận đơn | Điểm trung bình bậc học trước đạt 65% trở lên |
La Trobe University | Academic Excellence Scholarships | $10,000 - $20,000 | N/A |
Học kì 1 2017: 6/1/2017 |
Điểm trung bình 85% trở lên. Thỏa điều kiện nhập học |
La Trobe University | La Trobe College Excellence Scholarships | 15%, 20% hoặc 25% học phí | Limited | 2017 | Điểm trung bình dặt 65% trở lên |
La Trobe University | Postgraduate regional campus scholarships | Lên đến $5,000 | N/A | 2017 |
Thỏa mãn yêu cầu tiếng Anh và thành tích học tập khi nhập học. Nhập học không điều kiện |
The University of Melbourne | International Postgraduate Coursework Award | 25% - 100% học phí | 28 scholarships per year | 28/2/17 | Xét dựa trên thành tích học tập |
Monash University | Monash International Merit Scholarship | Lên đến $50,000 | 31 |
15/1/2017 15/3/2017 15/4/2017 15/5/2017 |
Dựa trên kết quả học tập. |
Monash University | Faculty of Arts Honours Merit Scholarship | Lên đến $4,000 | Vary |
Dựa trên kết quả học tập. Điểm trung bình 80% trở lên. |
|
Swinburne University of Technology | Swinburne International Excellence Scholarship - Postgraduate | Lên đến $17,000 | Limited | 2017 |
Thành tích học tập tốt. Xét dựa trên kết quả học tập và kinh nghiệm làm việc. |
Swinburne University of Technology | Swinburne International Excellence Scholarship - Professional Computing and Network Systems | $2,500 | Limited | 2017 | Sinh viên có thành tích học tập tốt |
NT - NORTHERN TERRITORY | |||||
Charles Darwin University | International Student Sibling Tuition Fee Discount | 10% học phí | N/A | Áp dụng hàng năm | Áp dụng cho anh chị em ruột đang theo học tại trường. |
WESTERN AUSTRALIA - WA | |||||
Edith Cowan University | Merit International Scholarship | 10% học phí | N/A | Học kì 1, 2017 13/01/2017 |
Thành tích học tập và khả năng tiếng Anh tốt |
Edith Cowan University | South West Campus International Scholarship | 10% học phí | N/A | Học kì 1, 2017 13/01/2017 |
Học tại cơ sở South West Campus tại Bunbury, Western Australia |
Curtin University | Curtin International Scholarships - Alumni & Family Scholarship 2017 - Semester 1 | 25% học phí | N/A | Học kì1, 2017 10/02/2017 |
Bằng chứng sinh viên có người thân đang theo học tại trường |
Curtin University | Curtin International Scholarships - Merit Scholarship 2017 - Semester 1 | 25% học phí | N/A | Học kì 1, 2017 10/02/2017 |
Thành tích học tập tốt |
Murdoch University | Murdoch University Academic Excellence Awards | $5,000 | 12 | 31/1/17 | Đạt GPA 75% trở lên ở bậc học trước |
University of Western Australia | International Master's by Coursework Scholarship | $3,000 - $10,000 | N/A | 30/11/2016 | Học viên có thành tích tốt ở bậc học trước |
ACT - AUSTRALIA CAPITAL TERRITORY | |||||
University of Canberra | University of Canberra International Merit Scholarship for Vietnam | $5,000 | N/A | 2017 | GPA 70% trở lên (tương đương 5/7), IELTS 5.0 hoặc tương đương |
SA - SOUTH AUSTRALIA | |||||
Flinders University | Partial fee scholarship - international students | 15% học phí | N/A | Áp dụng hàng năm | GPA 80% (tương đương 5.5/7) |
Le Cordon Bleu | Industry Professional Scholarship | $5,500 | N/A | 2017 | Học viên có kinh nghiệm ít nhất 6 tháng trong ngành nhà hàng - khách sạn |
University of South Australia | Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship |
50% học phí | 20 | 2017 |
Thỏa mãn yêu cầu tiếng Anh và học tập đầu vào |
University of South Australia | International Merit Scholarship | 25% học phí | N/A | 2017 | Đạt điểm đầu vào tương đương tiêu chuẩn của UniSA |
TAS - TASMANIA | |||||
University of Tasmania | International Scholarship (TIS) Faculty of : Science, Engineering & Technology, Law, Business & Economics, Education, Health, |
25% học phí | N/A | Áp dụng hàng năm | Thỏa mãn yêu cầu nhập học |
Trường | Học bổng | Giá trị | Số lượng | Hạn nộp | Điều kiện |
NSW - New South Wales | |||||
Macquarie University | English Language Scholarship - Vietnam | 50% học phí tiếng Anh lên đến 15 tuần | N/A | 2017 |
Là sinh viên Việt Nam, nhập học chính quy. |
Macquarie University | English Language Scholarship - Project 500 | 100% học phí tiếng Anh lên đến 10 tuần | N/A | 2017 |
Là sinh viên Việt Nam, nhập học bậc Thạc sỹ tại Macquarie. |
Macquarie University | English Language Scholarship - ECV 1000 | 100% học phí tiếng Anh lên đến 10 tuần | N/A | 2017 |
Là sinh viên Việt Nam, nhập học bậc Thạc sỹ tại Macquarie. |
UTS:INSEARCH | The ACET Advantage Scholarship | AUD $1,000 và AUD $3,000 | N/A | Sinh viên đã học tiếng Anh học thuật tại ACET và sẽ tham gia các khóa học tại UTS:INSEARCH Sydney. | |
QLD - Queensland | |||||
Griffith University | GELI Direct Entry Program (DEP) Scholarship | $1,000 | N/A | Áp dụng hằng năm | Sinh viên GELI Direct Entry Program (DEP) có thành tích xuất sắc. |
Griffith University | Griffith Business School English Language Direct Entry Program Scholarships | 10 tuần học phí Direct Entry Program English language | N/A |
Nhập học tháng 3 hoặc tháng 4/2017 Thứ 6, 20/1/2017 |
Sinh viên đạt kết quả tốt tại Griffith Business School. |
IES Foundation Year | New Campus Scholarship | 25% học phí | N/A | 2017 |
Sinh viên Việt Nam đủ tiêu chuẩn nhập học IES Foundation Year |
James Cook University | Diploma Scholarship | 10% học phí | N/A | 2017 |
Sinh viên nhập học năm 2017 |
VIC - Victoria | |||||
Swinburne University of Technology | Swinburne International Excellence Scholarship - Pathways | $7,000 - $9,000 | Số lượng có hạn | Kỳ nhập học tháng 2, tháng 6 và tháng 10 năm 2017 | Sinh viên có thành tích xuất sắc |
Đại học Lincoln vừa công bố các học bổng học kỳ 2016 dành cho sinh viên Việt Nam như sau:
Một số lượng lớn học bổng sẽ được trao cho các sinh viên có thành tích học tập xuất sắc các chuyên ngành MSc Marketing, MSc Finance và các khóa MSc International Business.
Yêu cầu đầu vào: Điểm trung bình 7.5 hoặc 8.0/10 trở lên và IELTS 6.0. Ngoài ra sinh viên cần viết thư ứng tuyển học bổng. Thư ứng tuyển học bổng càng thuyết phục, cơ hội đạt học bổng càng cao
• £2,000 cho tất cả các khóa học sau đại học
• £1,500 cho các ngành Khoa học/Nghệ thuật bậc Đại học (trừ vào học phí năm đầu tiên)
Vui lòng liên hệ CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC ÂU MỸ ÚC ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT biết thêm chi tiết và nộp hồ sơ.
HỌC BỔNG ĐẠI HỌC
Trường | Học bổng | Giá trị | Số lượng |
Kỳ nhập học |
Điều kiện | Đối tượng |
INTO (University of East Anglia) | Newton A-Level (All pathways - 5 terms) |
Lên đến 50% học phí, tương đương £22,275 | Số lượng có hạn | TBC | Sinh viên quốc tế | • Nhập học không điều kiện chương trình Newton A-level Top A and A+ • Dựa vào kết quả học tập theo học bạ, bài luận 200 từ viết tay và bài thi toán trực tuyến |
Merit-based Scholarship Foundation Diploma (All pathways) |
£1,000/ £1,500/ £2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | • Nhập học có điều kiện • GPA 7.8 – GPA 8.0: học bổng £1,000 • GPA 8.1 – GPA 8.3: học bổng £1,500 • GPA 8.3 trở lên: học bổng £2,000 |
||
Director’s Award Foundation Diploma (All pathways) |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.5 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO (University of Exeter) |
Merit-based Scholarship Foundation Diploma (All pathways) |
£1,500/ £2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | • Nhập học có điều kiện • GPA 8.3 – GPA 8.5: học bổng £1,500 • GPA 8.6 trở lên: học bổng £2,000 |
Sinh viên quốc tế |
Director’s Award Foundation Diploma |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.6 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO (Manchester University) | Merit-based Scholarship Foundation Diploma |
£1,000/ £1,500/£2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | Nhập học có điều kiện • GPA 7.8 – GPA 8.0: học bổng £1,000 • GPA 8.1 – GPA 8.3: học bổng £1,500 • GPA 8.3 trở lên: học bổng £2,000 |
Sinh viên quốc tế |
Director’s Award Foundation Diploma |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.5 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO (Newcastle University) |
Graduate Diploma Foundation |
100% học phí, tương đương £16,900 (£17,500 ngành Kiến trúc) (50% trừ vào học phí International Foundation và 50% trừ vào học phí năm 1 University of East Anglia) | Số lượng có hạn | TBC | • Nhập học không điều kiện • Bài luận 200 từ • Đơn ứng tuyển học bổng |
Sinh viên quốc tế |
Merit-based Scholarship Foundation Diploma (All pathways) |
£1,500/ £2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | Nhập học có điều kiện • GPA 8.3 – GPA 8.5: học bổng £1,500 • GPA 8.6 trở lên: học bổng £2,000 |
||
Director’s Award Foundation Diploma (All pathways) |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.6 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO (Queen’s University Belfast) |
Merit-based Scholarship Foundation Diploma (All pathways) |
£1,000/ £1,500/ £2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | Nhập học có điều kiện • GPA 7.8 – GPA 8.0: học bổng £1,000 • GPA 8.1 – GPA 8.3: học bổng £1,500 • GPA 8.3 trở lên: học bổng £2,000 |
Sinh viên quốc tế |
Director’s Award Foundation Diploma (All pathways) |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.5 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO Glasgow Caledonian University | Merit-based Scholarship Foundation Diploma (All pathways) |
£1,000/ £2,000 | Số lượng có hạn | Tháng 11 hoặc 12/2016 | Nhập học có điều kiện • GPA 7.5 – GPA 7.9: học bổng £1,000 • GPA 8.0 trở lên: học bổng £2,000 |
Sinh viên quốc tế |
Director’s Award Foundation Diploma (All pathways) |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | Tháng 11 hoặc 12/2016 | GPA 8.0 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO (City University London) |
Merit-based Scholarship Foundation (All pathways) |
£1,000/ £1,500/ £2,000 | Số lượng có hạn | Tháng 11 hoặc 12/2016 | Nhập học có điều kiện • GPA 7.8 – GPA 8.0: học bổng £1,000 • GPA 8.1 – GPA 8.3: học bổng £1,500 • GPA 8.3 trở lên: học bổng £2,000 |
Sinh viên quốc tế |
Director’s Award Foundation (All pathways) |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.5 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO (St George’s, University of London) |
Foundation: Medical, Biomedical and Health Sciences |
£1,500/ £2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | Nhập học có điều kiện • GPA 8.3 – GPA 8.5: học bổng £1,500 • GPA 8.6 trở lên: học bổng £2,000 |
Sinh viên quốc tế |
Director’s Award Foundation: Medical, Biomedical and Health Sciences |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.6 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO (University of Gloucestershire) |
International Foundation: Art, Design and Media Business, Hospitality and Tourism |
£2500- £3375 | Số lượng có hạn | Tháng 11 hoặc 12/2016 |
Nhập học không điều kiện | Sinh viên quốc tế |
International Diploma: Business and Management Hospitality, Events and Tourism |
£2500- £3375 | Số lượng có hạn | Tháng 11 hoặc 12/2016 |
Nhập học không điều kiện | ||
Graduate Diploma: Art, Design and Media |
£2500- £3375 | Số lượng có hạn | Tháng 11 hoặc 12/2016 | Nhập học không điều kiện | ||
Merit-based Scholarship Foundation Diploma (All pathways) |
£1,000/ £2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | Nhập học có điều kiện • GPA 7.5 – GPA 7.9: học bổng £1,000 • GPA 8.0 trở lên: học bổng £2,000 |
||
Director’s Award Foundation Diploma (All pathways) |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.0 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | ||
INTO (London World Education Centre) |
Director’s Award Foundation (All pathways) |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.0 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | Sinh viên quốc tế |
Merit-based Scholarship Foundation (All pathways) |
£1,000/ £2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | Nhập học có điều kiện • GPA 7.5 – GPA 7.9: học bổng £1,000 • GPA 8.0 trở lên: học bổng £2,000 |
||
INTO (University of Stirling) | Director’s Award Foundation Diploma (All pathways) |
Lên đến £4,000 | Số lượng có hạn | First come first served | GPA 8.0 trở lên, nhập học có điều kiện, bài luận 300-400 từ và phỏng vấn với đại diện trường. | Sinh viên quốc tế |
Merit-based Scholarship Foundation Diploma (All pathways) |
£1,000/ £2,000 | Số lượng có hạn | First come first served | Nhập học có điều kiện • GPA 7.5 – GPA 7.9: học bổng £1,000 • GPA 8.0 trở lên: học bổng £2,000 |
||
University of Essex | International Baccalaureate Excellence Scholarship | £2,000 | GBP 2000 cho B 34 trở lên | 2016 | • Nhận thư nhập học tại University of Essex năm 2016 • Học chính khóa tại University of Essex lần đầu tiên năm học 2016-17 • Nhập học lần đầu tiên tại trường • Thi Tú tài Quốc tế đạt 34 điểm trở lên |
Sinh viên quốc tế |
Vice Chancellor's International Scholarship | £2,000 | 5 | 2016 – 2017 | Sinh viên có kết quả học tập tốt | ||
Bellerbys College | PRINCIPALS SCHOLARSHIP – 70% (case by case; please refer to criteria) *Selected students only* |
£6,125 | N/A | Tháng 4/2016 đến tháng 1/2017 | IELTS 7.0 hoặc tương đương, đơn ứng tuyển học bổng do sinh viên tự viết, thư giới thiệu từ trường, phỏng vấn cùng hiệu trưởng | Sinh viên Việt Nam/ Myanmar/ Laos/ Cambodia |
Bellerbys College | 40% SCHOLARSHIP (Vietnam GPA 8.5+ at Year 10 / GCSE 5 A Grades (or regional equivalent) |
£3,500 | N/A | Tháng 4/2016 đến tháng 1/2017 | IELTS 6.5 hoặc tương đương, đơn ứng tuyển học bổng do sinh viên tự viết, thư giới thiệu từ trường | Sinh viên Việt Nam/ Myanmar/ Laos/ Cambodia |
Bellerbys College | 20% SCHOLARSHIP (GPA 8.0 - 8.4 at Year 10 / GCSE 4 B grades or 2 A grades (or regional equivalent) |
£1,750 | N/A | Tháng 4/2016 đến tháng 1/2017 | IELTS 6.0 hoặc tương đương, đơn ứng tuyển học bổng do sinh viên tự viết, thư giới thiệu từ trường *Đơn ứng tuyển học bổng: Khoảng 300 từ trình bày lí do chọn Bellerbys. *Thư giới thiệu: Công nhận kết quả học tập của học sinh |
Sinh viên Việt Nam/ Myanmar/ Laos/ Cambodia |
Bellerbys College | FOUNDATION BURSARIES Brighton, Oxford, Cambridge, London | £2,000 | N/A | Tất cả các kỳ nhập học từ 4/2016 đến 1/2017 | Sinh viên có thành tích học tập tốt | Sinh viên Việt Nam/ Myanmar/ Laos/ Cambodia |
Bellerbys College | GCSE PATHWAY PROGRAMME SCHOLARSHIPS PRINCIPALS SCHOLARSHIP – 70% |
£5,684 (70%) | N/A | Tất cả các kỳ nhập học từ 4/2016 đến 1/2017 | IELTS 6.5 hoặc tương đương, đơn ứng tuyển học bổng, thư giới thiệu từ trường, kì thi xin học bổng, phỏng vấn cùng Hiệu trường (tùy từng trường hợp) *Ứng viên được trường chọn* |
Sinh viên Việt Nam/ Myanmar/ Laos/ Cambodia |
Bellerbys College | GCSE PATHWAY PROGRAMME SCHOLARSHIPS 40% SCHOLARSHIP |
£3,248 (40%) | N/A | Tất cả các kỳ nhập học từ 4/2016 đến 1/2017 | IELTS 6.0 hoặc tương đương, đơn ứng tuyển học bổng, thư giới thiệu từ trường (GPA 8.5+ hoặc tương đương) |
Sinh viên Việt Nam/ Myanmar/ Laos/ Cambodia |
Bellerbys College | GCSE PATHWAY PROGRAMME SCHOLARSHIPS 20% SCHOLARSHIP |
£1,624 (20%) | N/A | Tất cả các kỳ nhập học từ 4/2016 đến 1/2017 | IELTS 5.5 hoặc tương đương, đơn ứng tuyển học bổng, thư giới thiệu từ trường (GPA 8.0+ hoặc tương đương) *Đơn ứng tuyển học bổng: Khoảng 300 từ trình bày lí do chọn Bellerbys. *Thư giới thiệu: Công nhận kết quả học tập của học sinh |
Sinh viên Việt Nam/ Myanmar/ Laos/ Cambodia |
Bellerbys College | 1 YEAR GCSE | £2,000 | N/A | Tất cả các kỳ nhập học từ 4/2016 đến 1/2017 | Sinh viên có thành tích tốt | Sinh viên quốc tế |
Bellerbys College | PROGRAMME BURSARY | 10% học phí | N/A | 2016 -2017 | Sinh viên có anh chị em ruột đang theo học tại Bellerbys | Sinh viên quốc tế |
Study Group | SIBLING DISCOUNT | Lên đến £8,000 Hỗ trợ phí IELTS UKVI £200 |
N/A | Tháng 9 hoặc tháng 1 | Hoàn thành lớp 11 với điểm trung bình GPA 6.5 trở lên (Các môn Toán và Khoa học đạt GPA 6.5+), IELTS từ 4.0 trở lên tùy chương trình | Sinh viên quốc tế |
International Foundation Year | N/A | Tháng 9 hoặc tháng 1 | Hoàn thành lớp 12 với GPA từ 7.0+ (Các môn Toán và Khoa học GPA 7.0+) IELTS 5.0 trở lên tùy chương trình |
|||
Edinburgh Napier University | ASEAN Scholarship | 2,000 GBP | N/A | 1/2017 |
Sinh viên quốc tế | |
Anglia Ruskin University | MBA Scholarship | 3,000 GBP | N/A | 1/2017 | Sinh viên PMP tại CRIC kỳ nhập học tháng 6/2017 và 9/2017 | Sinh viên quốc tế |
University of Dundee | Global Excellence Scholarships | £10,000 | 100 | 2017 | Liên hệ văn phòng IDP để được tư vấn | Sinh viên quốc tế |
Trường |
Học bổng |
Giá trị |
Số lượng |
Hạn nộp |
Điều kiện |
|||
NEW SOUTH WALES - NSW |
||||||||
Macquarie University |
Vice-Chancellor’s International Scholarship – ASEAN |
$5,000 |
N/A |
2017 |
Là công dân các nước ASEAN Điểm trung bình tương đương ATAR 90/100 |
|||
Macquarie University |
Macquarie University ASEAN Scholarship |
$5,000 |
N/A |
Áp dụng hằng năm |
Là công dân các nước ASEAN Chỉ áp dụng cho chương trình On - campus. Sinh viên học các khóa ELC (tiếng Anh) hoặcMUIC (liên thông)trước khi nhập học chính thức năm 2017. |
|||
University of Technology, Sydney (UTS) |
Undergraduate Academic Excellence Awards |
$10,000 |
N/A |
Kỳ mùa xuân 2017 hoặc mùa Thu/Xuân năm 2018 Hạn chót: 31/7/2018" |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Kent Institute Australia |
International Student Scholarship |
30% học phí |
N/A |
Áp dụng hằng năm |
Nhập học tại Kent Sydney Campus Kết quả học tập tốt |
|||
ACU |
Social Work Rural Placement Scholarship |
up to $1,500 |
N/A |
5/3/17 |
Nhập học tại Canberra campus Sinh viên nhập học Cử nhân ngành Công tác Xã hội |
|||
University of Wollongong |
Undergraduate Excellence Scholarships (UES) |
25% học phí |
Số lượng không giới hạn |
Áp dụng hằng năm |
Nhập học bậc Cử nhân tại UOW trừ một số chuyên ngành. |
|||
University of Wollongong |
Faculty Merit Scholarships (FMS) |
25% học phí |
Số lượng không giới hạn |
Áp dụng hằng năm |
Kết quả học tập tốt. |
|||
Western Sydney University |
Vice - Chancellor's Academic Excellent Scholarship |
50% học phí áp dụng tối đa 3 năm |
N/A |
2017 |
ATAR 90 hoặc tương đương |
|||
Western Sydney University |
Western Sydney International Scholarship |
20% học phí năm 1 25% học phí năm 2 30% học phí năm 3 |
N/A |
2017 |
Dựa trên kết quả học tập |
|||
QUEENSLAND - QLD |
||||||||
Griffith University |
Griffith International Undergraduate Excellence Scholarships |
$10,000 |
N/A |
Kỳ nhập học tháng 7/ 2017: Kỳ nhập học tháng 10/2017: |
Du học sinh nhập học bậc Cử nhân Griffith University. |
|||
Griffith University |
Griffith International Family Scholarship |
$1,000 |
N/A |
Áp dụng hằng năm |
Sinh viên có người thân là sinh viên hoặc cựu sinh viên tại Griffith. |
|||
Griffith University |
Griffith Business School Excellence Scholarships |
$7,000 |
N/A |
Kỳ nhập học tháng 7 2017: Kỳ nhập học tháng 10/2017: |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Griffith University |
Griffith Business School International Student Scholarship |
Lên đến $4,000 |
N/A |
Kỳ nhập học tháng 7/2017: |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Griffith University |
Bachelor of Pharmacy Scholarships |
$4,000 |
N/A |
Kỳ nhập học tháng 7/2017: |
Thỏa mãn yêu cầu điểm số và tiếng Anh nhập học |
|||
Griffith University |
Griffith Health Excellence Scholarships |
$6,000 |
N/A |
Kỳ nhập học tháng 7/2017: |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Griffith University |
Griffith Sciences Excellence Scholarships |
$7,000 |
N/A |
Kỳ nhập học tháng 7/2017: |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Griffith University |
Arts, Education and Law Excellence Scholarships |
$5,000 |
N/A |
2017: |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Central Queensland University (CQU) |
Vice-Chancellor's Scholarship |
20% học phí |
N/A |
Áp dụng hằng năm |
Điểm trung bình 7.5 |
|||
University of Queensland |
Science International Scholarships |
$3,000 hoặc $10,000 |
N/A |
Học kì 1 (Tháng 2): Học kì 2 (Tháng 7): |
Điểm trung bình đạt 95% trở lên |
|||
James Cook University |
Bachelor Degree Scholarship |
20% học phí |
N/A |
2017 |
"GPA đạt 80% trở lên, nhập học năm 2017" |
|||
Bond University |
International Student Scholarship |
Lên đến 50% học phí |
N/A |
Học kì 5/2017: |
Kết quả học tập tốt, thể hiện khả năng lãnh đạo và tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa. |
|||
"Queensland University of Technology |
Triple Crown Scholarship |
25% - 50% học phí |
N/A |
Trước học kì 2, 2017 |
IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6), GPA 9/10 |
|||
"Queensland University of Technology |
International Merit Scholarship |
25% - 50% học phí |
N/A |
Trước học kì 2, 2017. |
Thỏa mãn nhu cầu tiếng Anh đầu vào, GPA 9/10 |
|||
"Queensland University of Technology |
Creative Industries International Scholarship |
25% - 50% học phí |
N/A |
Trước học kì 2, 2017. |
Thỏa mãn nhu cầu tiếng Anh đầu vào, GPA 9/10 |
|||
"Queensland University of Technology |
International Merit Double Degree Scholarship |
25% - 50% học phí |
N/A |
Trước học kì 2, 2017. |
Thỏa mãn nhu cầu tiếng Anh đầu vào, GPA 9/10 |
|||
VICTORIA - VIC |
||||||||
Deakin University |
Vice-Chancellor’s International Scholarship |
50% - 100% học phí |
N/A |
Đang nhận đơn |
GPA 85% trở lên |
|||
Deakin University |
International Scholarship |
25% học phí |
N/A |
Đang nhận đơn |
GPA 65% trở lên |
|||
La Trobe University |
Academic Excellence Scholarships |
$10,000 - $20,000 |
N/A |
Học kì 1 2017: 6/1/2017 |
GPA 85% trở lên, thỏa mãn yêu cầu tiếng Anh đầu vào |
|||
La Trobe University |
La Trobe College Excellence Scholarships |
15%, 20% hoặc 25% học phí |
Số lượng có hạn |
2017 |
Thỏa mãn yêu cầu nhập học, có bằng Tú tài Quốc tế tương đương 26 điểm trở lên theo thang điểm của Úc |
|||
La Trobe University |
Undergraduate regional campus scholarships |
Lên đến $5,000 |
N/A |
2017 |
Thỏa mãn yêu cầu điểm số và tiếng Anh học tập, nhập học không điều kiện. |
|||
The University of Melbourne |
International Undergraduate Scholarship |
$10,000 hoặc 50% hoặc 100% học phí |
50 suất học bổng mỗi năm |
Áp dụng hằng năm |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Monash University |
Monash International Merit Scholarship |
Lên đến $50,000 |
31 |
15/1/2017 15/3/2017 15/4/2017 15/5/2017 |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Monash University |
Accounting and Finance Honours Scholarship |
Lên đến $6,000 |
Vary |
2017 |
Xét dựa trên kết quả học tập Theo học chương trình Cử nhân Thương mại Danh dự |
|||
Monash University |
Engineering Excellence Scholarship |
Lên đến $24,000 |
Lên đến 50 |
2017 |
|
|||
Swinburne University of Technology |
Swinburne International Excellence Scholarship |
Lên đến $43,000 |
Số lượng có hạn |
2017 |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
NT - NORTHERN TERRITORY |
||||||||
Charles Darwin University |
International Student Sibling Tuition Fee Discount |
10% học phí |
N/A |
Áp dụng hằng năm |
Sinh viên có anh chị em ruột đang theo học tại trường |
|||
WESTERN AUSTRALIA - WA |
||||||||
Edith Cowan University |
Merit International Scholarship |
10% học phí |
N/A |
Học kì 1 2017: |
Thành tích học tập tốt |
|||
Edith Cowan University |
South West Campus International Scholarship |
10% học phí |
N/A |
Học kì 1, 2017: |
Theo học tại cơ sở South West Campus tại Bunbury, Western Australia |
|||
Curtin University |
"Curtin International Scholarships - Alumni & Family Scholarship |
25% học phí |
N/A |
Học kì 1, 2017: |
Sinh viên có người thântheo học tại Curtin |
|||
Curtin University |
"Curtin International Scholarships - Merit Scholarship |
25% học phí |
N/A |
Học kì 1, 2017: |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
Murdoch University |
Murdoch University Academic Excellence Awards |
$5,000 |
35 |
31/1/17 |
Điểm trung bình 75% trở lên |
|||
ACT - AUSTRALIA CAPITAL TERRITORY |
||||||||
University of Canberra |
University of Canberra International Merit Scholarship for Vietnam |
$5,000 |
N/A |
2017 |
ATAR 75 tương đương bằng Tốt nghiệp Phổ thông 8.2 IELTS 5.5 trở lên |
|||
University of Canberra |
University of Canberra International Sports Courses Scholarship |
$36,000 |
Tùy vào nguồn học bổng mỗi năm |
2017 |
ATAR 75 hoặc tương đương IELTS 5.5 hoặc tương đương |
|||
University of Canberra |
BENSE Scholarship |
$20,000 |
N/A |
2017 |
ATAR 80 hoặc tương đương Nhập học trực tiếp bậc Cử nhân |
|||
SA – SOUTH AUSTRALIA |
||||||||
Le Cordon Bleu |
Perth Introductory Scholarships |
$20,000 |
4 |
Học kì Tháng 1/2017 |
Sinh viên theo học Cử nhân Kinh doanh (Quản lý Hội nghị & Sự kiện) và Cử nhân Kinh doanh (Quản lý Du lịch) tại các cơ sở tại Perth. |
|||
Le Cordon Bleu |
2017 Young Entrepreneur Scholarships |
$30,000 |
N/A |
Học kì Tháng 1/2017 |
Sinh viên các khóa: Cử nhân Kinh doanh (Khởi nghiệp Kinh doanh Thực phẩm) - Thành phố Adelaide Cử nhân Kinh doanh (Quản lý Khách sạn Quốc tế) - Adelaide hay Sydney Cử nhân Kinh doanh (Quản lý Nhà hàng Quốc tế) - Adelaide hay Sydney Cử nhân Kinh doanh (Quản lý Hội nghị & Sự kiện) - Perth Cử nhân Kinh doanh (Quản lý Du lịch) - Perth |
|||
Le Cordon Bleu |
Industry Professional Scholarship |
$5,300 |
N/A |
2017 |
Sinh viên có kinh nghiệm làm việc ít nhất 6 tháng trong ngành Nhà hàng - Khách sạn |
|||
University of South Australia |
"Vice Chancellor’s |
50% học phí |
20 |
2017 |
Xét dựa trên kết quả học tập Thỏa mãn yêu cầu tiếng Anh đầu vào |
|||
University of South Australia |
International Merit Scholarship |
25% học phí |
N/A |
2017 |
Xét dựa trên kết quả học tập |
|||
TAS - TASMANIA |
||||||||
University of Tasmania |
"International Scholarship (TIS) |
25% học phí |
N/A |
Áp dụng hằng năm |
Sinh viên quốc tế |
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ SINGAPORE
- Vị trí địa lý:
Nằm ở khu vực Đông Nam Á với diện tích đất rộng 710 km2, Singapore trở thành một trong những đất nước nhỏ nhất thế giới và là đất nước nhỏ nhất tại khu vực Đông Nam Á. Mặc dù có diện tích khiêm tốn, nhưng với nền kinh tế thương mại tự do và lực lượng lao động chất lượng cao, ngày nay Singapore đã thực sự có được một vị thế rất vững chắc trên thế giới. Bên cạnh cơ sở hạ tầng thương mại vững vàng và môi trường kinh tế thuận lợi, chính quyền ổn định và giàu năng lực cũng là nhân tố góp phần giúp Singapore phát triển nhanh chóng thành “Con Rồng Châu Á” như hiện nay.
Singapore được xếp vào loại quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất khu vực Đông Nam Á. Singapore còn được mệnh danh là thiên đường mua sắm với nhiều cửa hiệu, quán ăn hiện diện từ trung tâm thành phố đến cả ngoại ô xa xôi. Bạn sẽ thỏa sức mua sắm khi đến đất nước này. Hơn thế nữa, Singapore cũng nổi tiếng không kém với nền ẩm thực và lễ hôi vốn là nét đặc trưng của đảo quốc này.
2. Dân số:
Hiện tại, dân số Singapore khoảng 5 triệu người. Tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp chính. Ngoài ra còn có tiếng mẹ đẻ của từng nhóm dân tộc chính tại Singapore. Một trong những điểm nổi bật của Singapore mà bạn sẽ dễ nhận thấy khi ở tại đảo quốc này là sự tổng hòa của nhiều nền văn hóa khác nhau. Cùng tạo nên một xã hội và chung sống hòa bình bên nhau là bốn chủng tộc chính – Người Hoa (chiếm đa số), người Mã Lai, người Ấn Độ và người lai Á Âu. Mỗi cộng đồng mang đến một bộ mặt khác nhau cho cuộc sống tại Singapore, trên các lĩnh vực văn hóa, tôn giáo, ẩm thực và ngôn ngữ.
Ngôn ngữ chính ở Singapore là Tiếng Anh. Vì Singapore là một quốc gia đa văn hóa nên ngoài Tiếng Anh, người Singapore cũng sử dụng thêm tiếng Hoa, tiếng Ấn, tiếng Tamil, Tiếng Malaysia.
3. Tiền tệ: 1 đôla Singapore ( SGD ) = 16,400 VNĐ
4. Khí hậu: Singapore có khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ trung bình từ 23-33O C, khí hậu này tương tự như khí hậu Việt nam, nên rất thích hợp cho việc sinh sống, học tập và vui chơi của du học sinh Việt nam.
5. Hê thống giáo dục tại Singapore:
Singapore được xem là trung tâm của nền giáo dục tiên tiến, một môi trường học tập mang tính toàn cầu. Vì Singapore được thừa hưởng và phát triển từ hệ thống giáo dục lâu đời của Anh Quốc, hệ thống giáo dục của Singapore bấy lâu nay vốn danh tiếng về chất lượng giảng dạy và học tập, các du học sinh sẽ tìm thấy những lý do chính đáng khi đến học tập tại đảo quốc xinh đẹp này:
- Tiểu học: chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn nền tảng: từ lớp 1 đến lớp 4
- Giai đọạn định hướng: từ lớp 5 đến lớp 6. Học sinh sẽ phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp tiểu học sau khi hoàn thành chương trình lớp 6. Kỳ thi này mang tên PSLE ( Primary School Leaving Examination ).
- Trung học: từ lớp 6 đến lớp 10. Giai đoạn này học sinh có thể học theo 2 chương trình:
- Chương trình Express: chuẩn bị cho học sinh tham gia kỳ thi O-Level ( General Certificate of Education Ordinary)
- Chương trình Normal: chuẩn bị cho học sinh tham gia vào kỳ thi N- level. Để chuẩn bị cho kỳ thi O-level, học sinh có thể học thêm 1 năm nữa.
- Dự bị đại học: học lấy chứng chỉ GCE A-level. Mục đích chương trình này chuẩn bị cho học sinh kiến thức để vào học tại các trường Đại Học tại Singapore.
- Cao đẳng nghề: Học sinh tốt nghiệp O-level, A-level, ITE (Institute of Technical Education) có thể vào Cao Đẳng nghề.
Lợi thế của chương trình Cao Đảng nghề là sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể đi làm, hoặc chuyển tiếp vào các trường ĐH hoặc có thể chuyển sang các trường nước ngoài để lấy bằng Bachelor.
- Đại Học: 3-4 năm.
- Chi phí học tập tại Singapore:
- Khóa Tiếng Anh: dao động từ S$7.000- S$10.000/năm
- Khóa Dự Bị Đại Học: dao động từ S$7.500- S$12.000/năm
- Khóa Cao Đẳng: dao động từ S$10.000 –S$14.000/năm
- Bậc Đại Học: dao động từ S$000 - S$15.000/năm (trường công lập)
dao động từ S$12.000 - S$18.000/năm (trường tư thục)
- Bậc Sau Đại Học: dao động từ S$15.000- S$25.000/năm (trường công lập)
dao động từ S$18.000-S$28.000/năm (trường tư thục)
- Sinh hoạt phí tại Singapore: trung bình từ S$7.000- S$10.000/năm
Lưu ý: Chi phí trên được tính bằng đôla Singapore. Chi phí này chỉ mang tính chất tham khảo, còn tùy thuộc vào cách chi tiêu của từng cá nhân.
1. Giới thiệu đôi nét về nước Đức: - Tên nước: Cộng hoà Liên bang Đức (Federal Republic of Germany) -Thủ đô: Berlin - Ngày Quốc khánh: 3/10 (ngày thống nhất nước Đức) - Vị trí địa lý: Trung Âu, Đức nằm giữa lòng Châu Âu và được bao bọc bởi 9 nước láng giềng: Pháp, Áo, Thuỵ Sĩ, Séc, Ba Lan, Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ và Luxemburg. Tổng biên giới dài 3757km. - Diện tích: 357.021 km2 - Khí hậu: vùng khí hậu đại dương/ lục địa ôn hoà với thời tiết thường xuyên thay đổi và chủ yếu là gió Tây. Có các mùa xuân, hạ, thu, đông, rất khác nhau về nhiệt độ và mức độ mưa mù, tuyết sương. -Tài nguyên thiên nhiên: Than ở vùng Ruhr (Ruhrgebiet) -Thu nhập bình quân đầu người: 39.6146 USD (năm 2011) -Đơn vị tiền tệ: Euro -Dân số: 82,3 triệu. Khoảng 7,3 triệu người nước ngoài sinh sống ở Đức (8,8% dân số), trong đó có khoảng 100.000 người Việt Nam -Dân tộc: người Đức là chủ yếu. Ngoài ra còn có dân tộc thiểu số Doben sống ở Đông Đức. -Tôn giáo: gần 53 triệu người theo đạo Thiên chúa (26 triệu theo Công giáo, 26 triệu theo Tin lành, 900.000 theo dòng Chính thống), 3,3 triệu theo đạo Hồi, 230.000 theo đạo Phật, 100.000 theo đạo Do Thái, 90.000 theo đạo Hindu. -Ngôn ngữ: Tiếng Đức
|
2. Hệ thống giáo dục của Đức:
Bậc học |
Thời gian |
Độ tuổi |
Tiều học |
4 năm (lớp 1-4) |
6-9 |
Trung học cơ sở |
6 năm (lớp 5-10) |
10-16 |
Trung học phổ thông |
3 năm (lớp 11-13) |
17-19 |
Đại học thực hành |
4 năm (đã tốt nghiệp lớp 12) |
|
Đại học |
4-5 năm (đã tốt nghiệp lớp 13) |
|
Sau đại học |
2– 3 năm |
- Thời gian nhập học:
1. Chương trình Tiếng Đức: hàng tháng
2. Chương trình Dự bị: tháng 9, tháng10 hàng năm
3. Chương trình Đại học: học kỳ mùa đông tháng 9, tháng 10 hàng năm
4. Chương trình Sau Đại học: tháng 9, tháng 10 hàng năm - Ước lượng chi phí:
Tiếng Đức |
Đại học |
Sau đại học |
Ăn ở |
700-800 euro/ tháng |
1000-1400 euro/năm |
100-5.200 euro/năm (tùy theo chuyên ngành và theo trường quy định) |
7.200-8.400 euro/năm
|
- Thời gian làm thêm: 90 ngày/năm & các ngày cuối tuần
- Điều kiện tuyển sinh:
1. Yêu cầu đối với các trường Đại Học ở Đức:
- Bắt buộc sinh viên phải vừa thi đỗ Đại Học, sinh viên đang học Đại Học, Cao Đẳng hoặc đã tốt nghiệp Đại Học, Cao Đẳng trực thuộc hệ thống giáo dục của Bộ GD&ĐT Việt Nam;
- Có trình độ tiếng Đức tối thiểu 400 giờ
- Có một tài khoản tối thiểu 8.046 Euro tại ngân hàng Đức.
2. Yêu cầu đối với các khóa Cao Học (tự túc hoặc có học bổng):
- Sinh viên phải đạt trình độ Tốt nghiệp Đại Học;
- Tiếng Đức tối thiểu 400 giờ ( nếu học bằng tiếng Đức), hoặc có bằng TOEFL 500 điểm ( học bằng tiếng Anh );]
- Có một tài khoản tối thiểu 8.046 Euro tại ngân hàng Đức (nếu học tự túc) hoặc chứng nhận công tác (có học bổng).
Italia từ lâu nổi tiếng với những di sản văn hóa, lịch sử & nghệ thuật bậc nhất trên thế giới với rất nhiều bảo tàng, nhà thờ, lâu đài, địa danh được UNESCO công nhận. Italia còn là 1 đất nước nổi tiếng về du lịch, thời trang, ẩm thực & đóng vai trò quan trọng trong nền giáo dục Châu Âu. Chính vì vậy, Ý sẽ là đất nước du học lí tưởng cho các bạn sinh viên quốc tế, đặc biệt là du học sinh Việt Nam.
Tại sao lại chọn Italia là điểm đón du học lý tưởng? Sau đây là những lý do Âu Mỹ Úc sẽ giới thiệu đến các bạn:
1. Nền giáo dục đẳng cấp, chất lượng cao
Các trường Đại học ở Italia đều là các trường đào tạo lâu đời và có uy tín bậc nhất thế giới, quy trình đào tạo, hệ thống tổ chức cực kì chuyên nghiệp và bằng Tốt nghiệp Đại học của Ý được công nhận toàn cầu.
2. Cơ hội nhận nhiều học bổng có giá trị lớn
Đây là một trong những lý do hàng đầu hấp dẫn lượng du học sinh quốc tế đến Italia, đi du học tại Italia ngày càng tăng. Chính phủ Italia đặc biệt tạo điều kiện cho các học sinh, sinh viên quốc tế được học tập và trải nghiệm “đất nước hình chiếc ủng” với cơ hội học bổng 100% học phí và học bổng vùng hỗ trợ chi phí sinh hoạt ăn ở cho sinh viên lên đến 5000$/năm.
3. Hệ thống giáo dục phong phú:
Trường Đại học tại Italy gồm 96 trường Đại học và 12 trung tâm nghiên cứu quốc gia, 132 học viện bao gồm học viện âm nhạc, nghệ thuật tổng hợp, khiêu vũ, mỹ thuật công nghiệp,...Italy là quốc gia nhiều nhất các di sản nghệ thuật của nhân loại, là cái nôi nuôi dưỡng các thiên tài về hội hoạ và kiến trúcnhư Leonardo da Vinci, Raphael Michelangelo, chính vì vậy các ngành đào tạo của Italy nổi tiếng về lĩnh vực kiến trúc , thiết kế , khoa học & xã hội v.v…
Italia có hệ thống đào tạo các ngành học Kinh tế và Quản trị xuất sắc, điều này đã góp phần giúp Italia trở thành nền kinh tế đứng thứ 6 trên thế giới và thứ 4 tại Châu Âu. Với hệ thông đào tạo khoa học và bài bản điều này đã giúp Italia có được nền kinh tế ổn định trong nhiều năm qua và luôn có chỗ đứng trong khối kinh tế Cộng Đồng chung Châu Âu.
Ngành kỹ thuật công nghiệp: Italia luôn được biết đến với ngành công nghiệp cơ khí ô tô phát triển, nơi luôn có những hãng xe đua công thức một dẫn đần thế giới, cũng như các hãng xe thể thao nổi tiếng hàng đầu như Lambogini, Ferrari.
Ngành du lịch, ẩm thực: Italia thu hút tới 37 triệu lượt khách du lịch mỗi năm, là điểm đến hấp dẫn thứ 5 trên thế giới, các đặc trưng ẩm thực tại Italia cũng là một yếu tố quyết định đến việc thu hút đông đảo khách du lịch, chính vì vậy không thể phủ nhận ngành du lịch, ẩm thực là một ngành tiềm năng và không ngừng phát triển tại Italia.
4. Tiết kiệm chi phí:
Mặc dù chất lượng cuộc sống cao nhưng so với các nước tại Châu Âu thì chi phí sinh hoạt khi du học Italia chỉ ở mức trung bình & thấp hơn rất nhiều so với các nước Châu Âu khác. Đây là một trong những lợi thế lớn cho các du học sinh quốc tế đến học tập và sinh sống tại quốc gia lãng mạn này.
5. Nhiều chuyên ngành yêu thích cho sinh viên lựa chọn:
Chương trình đào tạo Đại học của Italy rất linh hoạt cho phép sinh viên được lựa chọn những môn chuyên ngành tùy theo nguyện vọng & sở thích miễn là đảm bảo số đơn vị học trình, chính vì vậy bạn được thỏa sức chọn ngành theo khả năng, định hướng của mình.
6. Cơ hội làm thêm hấp dẫn:
Italia nổi tiếng là một đất nước của du lịch. Nơi đây có rất nhiều địa điểm tham quan hấp dẫn du khách thế giới. Chỉ cần học tiếng Italia ở mức giao tiếp thông thường, bạn cũng có thể tìm được một công việc làm thêm thú vị với mức lương hấp dẫn. Ngoài ra sinh viên khi học xong đại học, có cơ hội ở lại làm việc tại Italia 1 năm hoặc có cơ hội làm việc lâu dài và định cư tại Italia nếu được sự chấp thuận của chính phủ Italia.
7. Người dân thân thiện:
Người dân Italia nổi tiếng là thân thiện và giàu lòng hiếu khách. Họ sẽ là những người bạn trong tương lai khi các bạn bắt đầu hành trình du học Italia. Với tính cách rất hiếu khách và thoải mái của mình, người dân Italia sẽ sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn và cần đến họ. Đó cũng là một trong những thuận lợi đối với du học sinh quốc tế khi đến học tập và sinh sống tại đất nước này.
8. Du lịch vòng quanh Italia và các nước châu Âu:
Vì Italy có vị trí địa lý giáp với nhiều nước ở Châu Âu, nên khi đi du học ở Italy, du học sinh sẽ có cơ hội trải nghiệm các nền văn hóa các nước Châu Âu, điều này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về đời sống và văn hóa của người dân đến từ khắp nơi trên thế giới.
GIỚI THIỆU ĐÔI N ÉT VỀ ĐẤT NƯỚC Ý
- THÔNG TIN CHUNG
Nước Ý là một quốc gia nằm ở bán đảo Ý phía Nam Châu Âu, là một trong những nước đông dân nhất ở châu Âu. Ý có vị trí địa lý rất đặc biệt, sở hữu các địa hình đa dạng, từ những bãi biển trải dài đến các rặng núi nhấp nhô, từ những ngôi làng nhỏ nguyên sơ đến vùng núi lửa còn hoạt động. Cộng đồng dân cư của Ý cũng bao gồm nhiều dân tộc như người Ả Rập, Byzantine, Hy Lạp, Norman... Ý có chung biên giới phía bắc là dãy Alpine với Pháp, Thuỵ Sĩ, Áo và Slovenia.
Diện tích: 301.338 km²
Dân số: 59.830.000 người ( thống kê năm 2013)
Điểm đến nổi tiếng: Roma, Venice, Florence, Milan, Naples, Verona, Bologna, Perugia, Genoa, Turin,..
Ý từ lâu đã được xem là điểm đến nổi tiếng nhất thế giới, Ý như một kho tàng du lịch tập hợp đủ các yếu tố của một hành trình khám phá hoàn mỹ với cảnh quan đẹp, văn hóa lâu đời, kiến trúc cổ kính, giàu nghệ thuật và đặc sắc về ẩm thực.
Các thành phố lớn nổi tiếng về du lịch ở Ý:
Roma là thiên đường nghệ thuật, ẩm thực, lịch sử, thời trang và văn hóa.
Thành phố Roma ở Ý điểm du lịch nổi tiếng ở Ý
Venice thành phố vốn là thủ đô của những câu chuyện lãng mạn và trung tâm du lịch nổi tiếng thế giới. Thành phố Vince hấp dẫn du khách bởi nơi đây có đến 150 đường thủy, 400 cây cầu và hàng trăm cung điện, quảng trường được xây dựng từ thế kỷ thứ 16 và 17. Vince xứng đáng là một thành phố trang lệ mang dáng vẻ truyền thống vốn từng là trung tâm văn hóa của Châu Âu.
Một góc của thành phố Venice
Milan khám phá thành phố lịch sử với những nét cổ kính xưa kia, được xem như một trung tâm thời trang lớn đầy ắp cửa hàng thiết kế, Milan cũng thu hút khách du lịch Ý bằng những vật nổi tiếng thế giới của mình như bức tranh của Leonardo da Vinci, The Last Supper, Nhà hát La Scala, Castello Sforzesco và một trong những nhà thờ Gothic lớn nhất thế giới.
Thành phố Milan
Florence thành phố là thủ đô của Tuscany và cũng là một trong những điểm du lịch nổi tiếng ở Ý. Florence thường được mô tả như một bảo tàng ngoài trời khổng lồ vì số lượng tác phẩm nghệ thuật và kho tàng kiến trúc đồ sộ. Những kiệt tác nghệ thuật của Florence được tìm thấy trên tất cả các thành phố, nằm trong nhiều viện bảo tàng, những nhà thờ tuyệt đẹp như Santa Maria del Fiore và phòng trưng bày nghệ thuật quốc tế nổi tiếng như Ufizzi và Pitti Palace.
Thành phố Florence
Naples là thủ phủ của vùng Campania ở miền Nam nước Ý và cũng là điểm tham quan nổi tiếng ở Ý và cũng là một trong những thành phố đô thị bận rộn nhất trong cả nước, Naples với một bầu không khí sôi động của các cửa hàng, nhà hàng và khu giải trí về đêm. Nhiều loại thực phẩm được yêu thích ở Ý có nguồn gốc từ đây như bánh pizza, spaghetti và parmigiana.
Verona khám phá thiên đường nghệ thuật, ẩm thực, lịch sử, thời trang và văn hóa. Đến Ý du học sinh có cơ hội tham quan thành phố của đấu trường La Mã và nghe lại câu chuyện tình cẩm động của Romeo và Juliet, ngoài ra còn rất nhiều điều thú vị khác đang chờ đón các bạn du học sinh.
Thành phố Verona về đêm
Bologna là một trong những thành phố phát triển nhanh nhất ở Ý bởi chất lượng cuộc sống phồn thịnh với vẻ đẹp thiên nhiên với những khu vườn rau quả xanh tốt, những công viên bảo tàng, những tòa nhà cao tầng, nhà thờ và cửa hiệu mua sắm chạy dọc mấy chục km và không quên những món ăn tuyệt vời.
Thành phố Bologna
Perugia là thiên đường nghệ thuật, ẩm thực, lịch sử, thời trang và văn hóa.
Perugia thành phố của những công trình kiến trúc nổi tiếng
Genoa là một trong những th ành phố bí ẩn của Ý. Genoa là một thành phố cổ điển của Ý kết hợp giữa những ngọn đồi và những ngôi nhà màu sắc pastel với mái đất nung tất cả hòa trộn với một nhà thờ tuyệt đẹp, vườn treo, cung điện Baroque và các tàn tích La Mã đổ nát.
Genoa điểm du lịch hấp dẫn ở Ý
Tiền tệ
Đơn vị tiền tệ chính thức của Ý là Euro - tiền tệ chính thức của 15 quốc gia thành viên trong Liên minh châu Âu. Đồng Euro có 7 mệnh giá 5, 10,20, 50, 100, 200 và 500. Ở Ý hầu hết những cửa hàng mua sắm lớn đều chấp nhận thanh toán bằng thẻ visa hoặc thẻ master. Nếu bạn có nhu cầu đổi tiền mặt thì có thể đến ngân hàng hay các điểm đổi ngoại tệ ở trên phố.
Khí hậu
Khí hậu ở các vùng trên nước Ý không hoàn toàn giống nhau và nhiệt độ thường có sự chênh lệch. Thường mùa đông ở Ý rơi vào khoảng giữa tháng 12, kéo dài đến khoảng giữa tháng 3. Nhiệt độ có thể xuống dưới âm độ và cao nhất khoảng hơn 10 độ tùy theo từng khu vực. Mùa xuân ở Ý từ gần cuối tháng 3 đến giữa tháng 6, nhiệt độ từ 10 độ đến 25 độ. Mùa hè ở nước này từ giữa tháng 6 đến giữa tháng 9, nhiệt độ trung bình khoảng 20 độ đến 38 độ. Từ giữa tháng 9 đến giữa tháng 12 là thời gian của mùa thu, nhiệt độ chênh lệch so với mùa xuân từ khoảng 2 đến 5 độ.
2. HỆ THỐNG GIÁO DỤC
Hệ thống giáo dục của đất nước hình chiếc ủng này được chia làm 2 bộ phận chính: Học Viện và Hướng Nghiệp. Giáo dục đại học ở Ý kéo dài tầm 4 – 6 năm tùy lĩnh vực học.
Có 4 loại hình trường đại học ở Ý, bao gồm: trường Đại Học Công Lập (chiếm số lượng lớn nhất, vào khoảng 51 trường); trường Đại Học Tư Thục; trường Đại Học Kỹ Thuật (số lượng rất ít) và các Học Viện Đào Tạo các chuyên ngành khác nhau. Các trường Đại Học ở Ý cung cấp các khoá học theo 5 lĩnh vực chính là: Y tế; Khoa học kỹ thuật; Nhân vǎn; Luật pháp, Chính trị, Khoa học Xã hội, Kinh tế và Xây dựng kiến trúc.
Bằng cấp cũng bao gồm 4 loại: đầu tiên là Bằng Đại Học ( còn được gọi là Diploma Universitario ) – kéo dài 2 – 3 năm học và có tính liên kết với các nước; Bằng Cử Nhân Khoa học - Nghệ thuật ( còn được gọi là Diploma di Laurea) chương trình kéo dài 4 – 6 năm; Bằng Tiến Sĩ Nghiên Cứu ( còn được gọi là Dottorato di Ricerca) Chương Trình Sau Đại Học, thể hiện dưới dạng báo cáo 3 – 4 năm, tính cạnh tranh đầu vào rất cao; cuối cùng là Bằng Chuyên Sâu (Diploma di Specializzazione).
- HỌC PHÍ:
- Chương trình Cao Đẳng: dao động từ 000 – 8.000€/năm
- Chương trình Đại Học: dao động từ 000 – 11.000 €/năm
- Chương trình tiếng Ý : trung bình dao động t ừ 180 – 300 €/tuần
3. CHỖ Ở CHO DU HỌC SINH
Có 2 hình thức chính: ở kí túc xá hoặc ở homestay, giá thuê cũng khá dao động từ 200 - 500 €/tháng (~5 triệu - 13 triệu VNĐ). Ngoài ra, du học sinh có thể chọn ở trong các nhà thờ, tu viện với chi phí bình quân khoảng 300€/tháng (~8 triệu VNĐ). N ếu b ạn sống trong các thành phố lớn thì giá cả sẽ cao hơn, chẳng hạn như giá thuê nhà tại Milan hay Roma sẽ cao hơn so vớ i Turin hay Naples. Vì vậy, nếu muốn tiết kiệm chi p í thì bạn nên chọn học tại những thành phố nhỏ hơn nhưng chất lượng giáo dục vẫn như nhau.
4. THỨC ĂN Ở Ý
Đồ ăn ở Ý thường khá dễ ăn và hợp khẩu vị với người Việt. Không những thế lại có rất nhiều tiệm ăn Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và cả Việt Nam nữa (tuy không nhiều lắm). Ngoài ra, cũng có những món ăn phổ biến ở Ý mà du học sinh Việt ưa thích như bánh pizza, mì spaghetti và parmigiana, café cupichino,…
5. PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI Ở Ý
Hệ thống đường sá của Italy được đánh giá là tương đối tốt, sinh viên thường đi loại ô tô nhỏ hoặc xe máy. Bên cạnh đó, xe bus, tàu điện ngầm và taxi ( toàn màu trắng ) là các phương tiện di chuyển công cộng phổ biến ở đây.
Thêm...
Université Le Mans (Maine) - Le Mans | Xem chi tiết tại đây |
Université Paris 2 - Panthéon-Assas - Paris | Xem chi tiết tại đây |
Ecole Supérieure du Professorat et de l'Education Lille Nord de France - Villeneuve d'Ascq | Xem chi tiết tại đây |
Université Paris 1 Panthéon-Sorbonne - Paris | Xem chi tiết tại đây |
Aix Marseille Université - Marseille et Aix-en-Provence | Xem chi tiết tại đây |
Nước Cộng Hòa Pháp giáp với Bỉ, Luxembourg, Đức, Thuỵ Sĩ, Ý, Monaco, Andorra và Tây Ban Nha. Tại một số lãnh thổ hải ngoại của Pháp có chung biên giới trên bộ với Brasil, Suriname và Antilles Hà Lan. Pháp còn được nối với Anh Quốc qua Đường hầm Eo biển, chạy dưới Eo biển Anh.
Diện tích: 643,426 km2
Ngày quốc khánh: 14/07/1790
Tiền tệ: Franc (FRF)
Thủ đô: Paris
Hệ thống giáo dục ở Pháp
Hệ thống giáo dục đại học Pháp là một trong những hệ thống đa dạng và hiệu quả nhất trên thế giới.
Thật vậy, chất lượng của nền giáo dục, đào tạo Pháp dựa trên cơ sở một mạng lưới quốc gia gồm hơn 3500 cơ sở đào tạo của Nhà nước và tư nhân và các trung tâm nghiên cứu được quốc tế công nhận: 85 trường đại học tổng hợp, 224 trường kĩ sư, 220 trường thương mại và quản lý, 20 trường kiến trúc, 120 trường nghệ thuật. Bên cạnh đó là 3000 cơ sở đào tạo, trường lớn hoặc viện đào tạo khác.
85 trường đại học công lập do Nhà nước tài trợ có mặt trên khắp lãnh thổ Pháp. Các trường này cấp bằng quốc gia cho tất cả các cấp học: Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ và đào tạo tất cả các ngành học đồng thời đảm bảo cho sự đồng bộ về chất lượng giáo dục. Giảng viên của trường đại học đều là các giảng viên-nhà nghiên cứu, được đào tạo trực tiếp về nghiên cứu.
|
BẰNG DO CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CẤP |
|
|
D |
Tiến sĩ |
PhD |
|
|
6 năm |
|
Thạc sỹ chuyên ngành (label) |
M |
Thạc sỹ |
Thạc sỹ khoa học |
|
|
4 năm |
|
Thạc sỹ khoa học (thạc sỹ sau 4 năm) |
L |
Cử nhân |
Bachelor (label) |
Ngoài các bằng quốc gia do Nhà nước quản lý, các trường đại học tổng hợp còn cấp các Bằng Đại học (D.U.), không thuộc hệ thống này: nhìn chung, đây là các Bằng được cấp trong một lĩnh vực cụ thể, có tính chất ngắn hạn hoặc chuyên ngành.
Những con số quan trọng về giáo dục ở Pháp:
85 trường Đại học công lập
224 trường Kỹ sư
220 trường Thương mại
291 trường Đào tạo Tiến sĩ
1200 phòng thí nghiệm dành cho nghiên cứu
Cứ 3 nghiên cứu sinh bậc tiến sĩ thì có 1 người là sinh viên nước ngoài
Các loại bằng và tương đương về văn bằng
Pháp có một hệ thống phong phú và thống nhất trên khắp Châu Âu.
Nền giáo dục đại học và sau đại học Pháp áp dụng hệ thống có tên là “LMD” (“Cử nhân-Thạc sĩ-Tiến sĩ”), hệ thống chung của các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu. Hệ thống này được thiết lập để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình du học của sinh viên trong nội bộ Châu Âu cũng như trên thế giới.Việc cấp bằng trên cơ sở một cấu trúc chung (L-M-D) dựa trên số lượng các học kỳ đã hoàn thành tính từ đầu năm học và số lượng tín chỉ ECTS tương ứng.
Cử nhân: yêu cầu 6 học kỳ với số lượng tín chỉ tương đương với 180 ECTS (3 năm học).
Thạc sĩ: yêu cầu 4 học kỳ sau trình độ Cử nhân, tương đương với 120 ECTS (tổng cộng 5 năm học và 300 ECTS).
Tiến sĩ: thông thường sau 16 kỳ học (tổng cộng 8 năm đào tạo).
ECTS : Hệ thống chu chuyển tín chỉ Châu Âu
Các loại bằng và quá trình đào tạo được công nhận ở mức độ của Liên minh Châu Âu trên cơ sở một hệ thống tín chỉ chung có tên là Hệ thống chu chuyển tín chỉ (European Credits Transfer System - ECTS). Các tín chỉ ECTS có thể được tích lũy và chu chuyển, ví dụ như trong trường hợp sinh viên theo học một lúc tại nhiều cơ sở đào tạo của Châu Âu.
Các bằng quốc gia ở trình độ đại học và sau đại học được đặt dưới sự quản lý của Nhà nước:
- Bằng quốc gia do các trường đại học tổng hợp và các cơ sở đào tạo khác của Nhà nước (trường nghệ thuật quốc gia, trường kiến trúc quốc gia…) cấp đều phải tuân thủ các tiêu chí chung về chất lượng đào tạo và phải được trao cho những bậc học giống nhau.
- Bằng kĩ sư là một loại bằng quốc gia và các trường cấp bằng kĩ sư đều phải được sự cho phép của Uỷ ban cấp học vị kĩ sư (CTI).
- Các trường thương mại và quản lý được Nhà nước công nhận cũng được đặt dưới sự quản lý của Bộ Giáo dục quốc gia trong việc cấp bằng. Một số trường thuộc loại này được ủy quyền cấp các chứng chỉ quốc tế hoặc được uỷ quyền tổ chức các khóa đào tạo quốc tế (ví dụ như Equis, AACSB)
- Các trường nghệ thuật và trường đào tạo chuyên ngành cũng được đặt dưới sự điều chỉnh của hệ thống chứng chỉ quốc gia.
Bằng Đại học (D.U.)
Các bằng Đại học (D.U) không phải là một loại bằng quốc gia mà do mỗi cơ sở đào tạo cấp. Các bằng này được các trường đại học lập ra nhằm đáp ứng một số mục tiêu cụ thể hoặc một nhu cầu kinh tế của địa phương.
Tương đương về văn bằng
Ở Pháp, không có sự tương đương mặc nhiên giữa bằng do các nước khác cấp với bằng do Pháp cấp.
Mỗi cơ sở đào tạo đều có quy định riêng về tiêu chí tuyển sinh, tùy theo quá trình đào tạo trước đó và trình độ của sinh viên cũng như những yêu cầu của chương trình đào tạo.
Tổ chức các khóa học
Năm học
Ở Pháp, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kết thúc vào tháng 5 hoặc tháng 6 tùy theo từng cơ sở và chương trình đào tạo.
Trong năm học sẽ có các kỳ nghỉ, đặc biệt là hai tuần vào tháng 12 và tháng 1 (Nô-en và năm mới).
Giữa hai học kỳ sẽ có một kỳ nghỉ ngắn, sau kỳ thi cuối học kỳ 1.
Kỳ nghỉ hè kéo dài hơn hai tháng và bao gồm tháng bảy và tháng tám.
Các loại bài giảng
Trong giáo dục đại học và sau đại học ở Pháp, đặc biệt là đại học, có hai loại bài giảng khác nhau :
Bài thuyết trình : kiểu bài giảng này được tiến hành tại các giảng đường có từ 100 đến 1000 chỗ ngồi, dưới hình thức một bài thuyết trình của một giáo sư và sinh viên ghi chép. Các bài giảng thường được đóng thành một tập do giáo sư ấn hành và được phân phát cho sinh viên vào cuối khóa để ôn thi.
Bài có hướng dẫn-bài thực hành : các bài thực hành (TP) và bài có hướng dẫn (TD) được tổ chức theo nhóm nhỏ với mục đích minh họa cho các bài thuyết trình bằng việc thực hành và đào sâu kiến thức lý thuyết đã được giới thiệu trong bài thuyết trình.
Trong các khóa đào tạo chuyên ngành tại trường đại học (DUT, cử nhân hoặc thạc sĩ chuyên ngành) đều có các khóa thực tập, thời gian làm việc tại doanh nghiệp cũng như các bài có hướng dẫn và bài thực hành.
Kiểm tra kiến thức
Có hai cách kiểm tra kiến thức tồn tại song song trong giáo dục đại học tại Pháp:
- Kiểm tra thường xuyên: kiểm tra các kiến thức người học tiếp thu được thông qua các bài kiểm tra ở từng môn học và trong suốt năm học.
- Các kỳ thi nhằm kiểm tra kiến thức của toàn bộ các môn học trong vòng vài ngày. Đây là một kỳ kiểm tra đầy đủ được tổ chức hai lần trong một năm.
Ở trường đại học tổng hợp, các bài giảng thường được tổ chức dưới dạng các học phần (mô-đun), đây là các tập hợp thống nhất của các môn học do sinh viên tích lũy dần trong quá trình học tập : bằng tốt nghiệp sẽ ghi rõ có "n" học phần, trong đó có những học phần bắt buộc và những học phần tự chọn. Các học phần này chỉ phải học một lần và có giá trị vĩnh viễn.
TẠI SAO NÊN CHỌN DU HỌC PHÁP?
Du học Pháp có những lợi ích gì, chúng tôi sẽ cho bạn một số lý do chính giúp bạn hiểu tại sao nên chọn Pháp du học nhé!
- Một nền giáo dục chất lượng cao
Chất lượng của các trường đại học Pháp đã được công nhận trong nhiều bảng xếp hạng do các báo và tạp chí chuyên ngành nước ngoài công bố, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý.
- Một nền giáo dục mở đối với sinh viên nước ngoài
Pháp đứng thứ 4 trên thế giới về tiếp nhận sinh viên nước ngoài. Hiện nay, có hơn 6 000 sinh viên Việt Nam đang theo học tại Pháp.
- Bằng cấp được công nhận ở Châu Âu
Chương trình giảng dạy đại học của Pháp được xây dựng trên cơ sở 3 bậc học : cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ (LMD). Hệ thống LMD tạo thuận lợi cho việc di chuyển giữa các chương trình học tại châu Âu.
- Mức học phí hợp lý
Chính phủ Pháp đài thọ phần lớn chi phí học tập thực tế cho sinh viên đăng ký vào các trường công lập, vì vậy, Pháp là một trong những quốc gia có mức học phí tại các trường công lập thấp nhất thế giới.
- Được hưởng những ưu đãi như sinh viên Pháp
Sinh viên nước ngoài được trợ cấp về nhà ở, bảo hiểm xã hội, được giảm giá vé khi sử dụng các dịch vụ vui chơi, đi lại và ăn uống. Ngoài ra sinh viên nước ngoài có thể đi làm thêm mà không cần giấy phép, với thời gian tối đa là 60% thời gian làm việc hàng năm theo quy định chung. Sau khi có bằng thạc sĩ hoặc có bằng tương đương sinh viên nước ngoài được phép làm việc tại Pháp.
- Một nền giáo dục được “xuất khẩu”
Một số chương trình đào tạo của Pháp được triển khai tại nhiều quốc gia trên thế giới.Ở Việt Nam, quá trình hợp tác giữa Pháp và Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều chương trình đào tạo như CFVG, PFIEV và USTH.
- Mối liên kết chặt chẽ với một nền nghiên cứu khoa học ở trình độ cao
Những thành công trong khoa học công nghệ cùng với số giải Nobel và các huân chương Field mà Pháp đạt được (Ngô Bảo Châu, huân chương Fields 2010) đã khẳng định Pháp là nước có nền khoa học tiên tiến và nền nghiên cứu năng động. Các chuyên ngành đào tạo ở trường đại học và trường lớn đều dựa trên cơ sở là các phòng thí nghiệm uy tín.
- Mối liên kết chặt chẽ giữa các trường đại học và doanh nghiệp
Các chương trình đào tạo và giảng dạy được xây dựng với sự tham gia của những nhà chuyên môn làm việc tại các doanh nghiệp. Ngoài ra, các đợt thực tập tại doanh nghiệp đang là một yếu tố bắt buộc của phần lớn các chuyên ngành đào tạo đại học hiện nay. Các khóa thực tập này tạo điều kiện thuận lợi cho sự hòa nhập của sinh viên vào môi trường công việc đồng thời mang đến cơ hội được tuyển dụng sau khi quá trình thực tập kết thúc.
- Được học một ngôn ngữ thông dụng
Có 200 triệu người nói tiếng Pháp và 745 000 người học ngôn ngữ này trên khắp 5 châu. Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ làm việc của Cộng đồng châu Âu và các tổ chức của Liên hiệp quốc. Tiếng Pháp cũng là ngôn ngữ của thế vận hội. Nước Pháp, cường quốc thứ 5 về thương mại, là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của nhiều nước, đặc biệt là các nước châu Âu.
- Môi trường sống dễ chịu
Với một nền văn hóa, địa lý và ẩm thực phong phú, Pháp là điểm đến du lịch hàng đầu trên thế giới. Hạ tầng cơ sở của Pháp, đặc biệt là về giao thông và y tế rất hiện đại. Các trường đại học thường được đặt tại trung tâm thành phố, gần gũi với các hoạt động văn hóa, xã hội. Mạng lưới các tổ chức xã hội ở Pháp là một trong những mạng lưới đa dạng, dày đặc và năng động trên thế giới.
CHI PHÍ HỌC TẬP TẠI PHÁP
Toàn bộ các chi phí đào tạo tại các trường công lập sẽ được nhà nước chi trả ( dao động từ 10.000 € đến 14.000 € /sinh viên/ năm ). Học phí năm học 2015-2016 tại các trường công lập được quy định như sau :
- 184 € đối với sinh viên theo học trình độ Cử nhân
- 256 € đối với sinh viên theo học trình độ Thạc sĩ
- 391 € đối với sinh viên theo học trình độ Tiến sĩ
- 610 € đối với sinh viên theo học các trường Đào tạo kĩ sư
Học phí tại các trường tư, đặc biệt là tại các trường thương mại cao hơn một cách đáng kể (khoảng từ 4.000 đến 30.000 € một năm).
Ngoài ra, sinh viên sẽ phải đóng thêm một số khoản cho các dịch vụ nhất định.
Phí ghi danh vào các trường tư, đặc biệt là tại các trường thương mại cũng cao hơn một cách đáng kể (khoảng từ 1.500 đến 15.000 € một năm).
1. Giới thiệu trường
Tọa lạc tại thị trấn Weggis xinh đẹp, nằm ngay cạnh hồ Lucern, Thụy Sỹ, Học viện Swiss IM&H được biết đến như một thương hiệu giáo dục về Quản lý khách sạn nổi tiếng và được trang bị tốt tại Thụy Sỹ. Mặc dù mới được thành lập từ năm…, nhưng tính năng động và trẻ trung của Swiss IM&H đã tạo nên sự khác biệt rất thú vị, uy tín và sự đánh giá cao của sinh viên theo học cũng như các đơn vị tuyển dụng và các tổ chức giáo dục đào tạo. Chương trình giảng dạy của Học viện được tư vấn và hỗ trợ bởi Hội đồng giáo dục và các nhà lãnh đạo cấp cao trong ngành Quản trị du lịch khách sạn.
2. Tại sao chọn trường Swiss IM&H?
Swiss IM&H là thành viên của Đại học Cambridge, Anh Quốc và đạt tiêu chuẩn ISO (International Organization for Standardization) về chất lượng đào tạo, Swiss IM&H liên kết và hợp tác thành công với nhiều trường và tổ chức uy tín, như:
- Hiệp hội quản lý khách sạn của Anh (British Hospitality Association – BHA)
- Hiệp hội khách sạn và nhà nghỉ của Mỹ (American Hotel and Lodging Association – AH&LA)
- International and Euro CHRIE
- West Coast University (WCU)
- International University of Business Agriculture and Technology (IUBAT)
Không chỉ vậy, trường không chỉ mang đến rất nhiều chính sách học bổng hấp dẫn với du học sinh quốc tế có thành tích tốt trong học tập mà còn tạo điều kiện để sinh viên thưc tập 4 – 6 tháng với mức lương 2.300 – 2.500 CHF.
3. Chuyên ngành đào tạo
- Quản trị ẩm thực và nấu nướng
- Quản trị khách sạn
4. Các kỳ nhập học: Tháng 1, tháng 4, tháng 7 & tháng 10.
Hệ thống giáo dục Thụy Sỹ
Là đất nước đứng đầu trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng, khách sạn và du lịch, Thụy Sĩ là cái nôi đào tạo những nhà quản lý hàng đầu thế giới. Nhờ vậy, Thụy Sĩ trở thành một đất nước trung lập có nền giáo dục đạt chuẩn cao và được công nhận trên toàn thế giới. Phần lớn các trường đào tạo quản trị nh à hàng khách sạn của Thụy Sĩ đều giảng dạy theo tiếng Anh với chương trình kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và thực hành, kết hợp thực tập có trả lương là một trong nh ững chiến lược thu h út du học sinh trên toàn thế giới đến học tập tại Thụy Sĩ.
Ở Thụy Sĩ, mỗi bang đều chịu trách nhiệm về hệ thống giáo dục của bang mình nên sẽ có sự khác biệt rõ rệt về phương diện giáo dục giữa các bang. Thụy Sĩ có cả hệ thống trường công và trường tư, nhưng phần lớn học sinh đều học tại các trường công. Trường công bao gồm nhà trẻ, trường tiểu học, trung học, đại học. Hầu hết các bang đều có 1 trường trung học.
Chương trình Tiểu Học: dành cho lứa tuổi từ 7-13 tuổi, kéo dài trong 6 năm
Chương trình Trung Học Cơ Sở: dành cho lứa tuổi từ 13-16 tuổi, kéo dài trong 3 năm.
Chương trình Dạy Nghề: dành cho học sinh từ 16 tuổi trở lên.
Sau khi học xong chương trình phổ thông, học sinh có thể chuyển sang hướng học nghề. Thời gian học là khác nhau tùy theo ngành nghề. Các ngành nghề thì hết sức đa dạng, từ những nghề sản xuất chế tạo đến các nghề trong văn phòng. Học sinh cũng được thực tập tại các nhà máy hoặc công công ty. Kết thúc khóa học, học sinh có thể tự tin để tìm cho mình một công việc phù hợp hay tiếp tục học lên cao hơn trong các trường trung học hoặc cao đẳng kỹ thuật.
Chương trình Trung Học Phổ Thông: dành cho học sinh từ 13 – 19 tuổi.
Tất cả các trường cấp 3 có thời gian học là 4,5 năm. Sau khi tốt nghiệp học sinh sẽ lấy được bằng do liên bang cấp.
Chương trình đại học: dành cho học sinh từ 19 tuổi trở lên.
Sau khi học xong chương trình phổ thông, học sinh sẽ được liên bang cấp bằng.
Chương trình Đại Học: Sau khi học sinh hoàn thành thời gian học tại các trường đại học thường kéo dài 4 năm.
Chương trình Sau Đại học: Bạn chỉ cần học 1 năm để lấy bằng Thạc sĩ. Sau khi có bằng Thạc sĩ thì bạn chỉ cần học thêm 1 năm nữa là bạn có thể lấy bằng Tiến sĩ.